0551-68500918 1% Propoxur RB
1% Propoxur RB
[Của cải]
Bột tinh thể màu trắng có mùi đặc trưng nhẹ.
[Độ hòa tan]
Độ hòa tan trong nước ở 20°C là khoảng 0,2%. Nó hòa tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ.
[Công dụng]
Propoxur là thuốc trừ sâu carbamate toàn thân có đặc tính tiếp xúc, dạ dày và xông hơi. Thuốc tác động nhanh, với tốc độ tương đương dichlorvos, và có tác dụng kéo dài. Thuốc diệt được các loại ngoại ký sinh trùng, côn trùng gây hại trong nhà (muỗi, ruồi, gián, v.v.) và côn trùng gây hại trong kho. Dung dịch phun huyền phù 1% với liều lượng 1-2 g hoạt chất/mét vuông có hiệu quả trong việc kiểm soát bọ sát thủ và hiệu quả hơn trichlorfon khi sử dụng với mồi ruồi. Thời điểm phun cuối cùng cho cây trồng nên là 4-21 ngày trước khi thu hoạch.
[Chuẩn bị hoặc Nguồn]
O-isopropylphenol được hòa tan trong dioxan khan, sau đó nhỏ từng giọt methyl isocyanate và triethylamine. Hỗn hợp phản ứng được đun nóng và làm nguội dần để tạo kết tủa tinh thể. Thêm ether dầu hỏa vào sẽ kết tủa hoàn toàn các tinh thể, sau đó được thu hồi dưới dạng propoxur. Sản phẩm phụ là urê được rửa bằng ether dầu hỏa và nước để loại bỏ dung môi, sấy khô dưới áp suất giảm ở 50°C và kết tinh lại từ benzen để thu hồi propoxur. Các chế phẩm bao gồm: sản phẩm kỹ thuật, với hàm lượng hoạt chất 95-98%.
[Hạn ngạch tiêu thụ (t/t)]
o-Isopropylphenol 0,89, metyl isocyanat 0,33, dioxan khan 0,15, ete dầu mỏ 0,50.
[Người khác]
Thuốc không ổn định trong môi trường kiềm mạnh, có thời gian bán hủy là 40 phút ở pH 10 và 20°C. Độc tính cấp tính qua đường miệng LD50 (mg/kg): 90-128 đối với chuột đực, 104 đối với chuột cái, 100-109 đối với chuột nhắt đực và 40 đối với chuột lang đực. Độc tính cấp tính qua da LD50 đối với chuột đực là 800-1000 mg/kg. Cho chuột đực và chuột cái ăn chế độ ăn có chứa 250 mg/kg propoxur trong hai năm không gây ra tác dụng phụ nào. Cho chuột đực và chuột cái ăn chế độ ăn có chứa 750 mg/kg propoxur trong hai năm làm tăng trọng lượng gan ở chuột cái, nhưng không có tác dụng phụ nào khác. Thuốc rất độc đối với ong. TLm (48 giờ) ở cá chép là hơn 10 mg/L. Mức dư lượng cho phép trong gạo là 1,0 mg/L. ADI là 0,02 mg/kg.
[Nguy cơ sức khỏe]
Đây là một loại thuốc trừ sâu có độc tính trung bình. Nó ức chế hoạt động cholinesterase của hồng cầu. Nó có thể gây buồn nôn, nôn, mờ mắt, đổ mồ hôi, mạch nhanh và huyết áp cao. Nó cũng có thể gây viêm da tiếp xúc.
[Mối nguy hiểm cho môi trường]
Nó gây nguy hiểm cho môi trường.
[Nguy cơ nổ]
Nó dễ cháy và độc hại.



